Tin tức
Chậm đăng ký thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 và Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính như sau
Tại khoản 2 Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
ĐIỀU 28. NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.”
ĐỒNG THỜI, TẠI KHOẢN 1, KHOẢN 2 ĐIỀU 30 LUẬT DOANH NGHIỆP 2020 CŨNG QUY ĐỊNH NHƯ SAU:
Điều 30: Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.”
NHƯ VẬY: Trường hợp công ty có thay đổi trụ sở chính thì phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Chậm đăng ký thay đổi nội dung trên GCN đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu?
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TRỤ SỞ CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP GỒM NHỮNG GIẤY TỜ GÌ?
Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
(Căn cứ khoản 2 Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
CHẬM ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG TRÊN GCN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP BỊ PHẠT BAO NHIÊU?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 và Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
- Hình thức xử phạt chính:
+ 1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
+ 2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
+ 3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.
+ 4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
+ 5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Biện pháp khắc phục:
+ Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm 1.;2;3; và 4 nêu trên trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định.
+ Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm 5 nêu trên.
1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;
b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
Trên đây là những thông tin về mức phạt chậm thay đổi cập nhật lên GCN kinh doanh khi có phát sinh thay đổi. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Kế toán Cát Phượng để được tư vấn thêm nhé.
Để biết thêm thông tin về kê khai thuế và hạch toán sổ sách kế toán. Quý bạn liên hệ Kế Toán Cát Phượng qua Số Điện thoại | Zalo: 0985 530 657. Chúng tôi rất mong được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của Quý bạn!
CHÚC QUÝ BẠN LUÔN MAY MẮN THÀNH CÔNG
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CÁT PHƯỢNG
Các tin khác
-
» Doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì khi kiểm tra quyết toán thuế? (24/07)
-
» Mới thành lập doanh nghiệp xong, nhận được giấy phép rồi mà không biết bước tiếp theo là làm gì? Liên hệ với cơ quan nào? (23/07)
-
» Phân tích mặt lợi ích và hạn chế của việc thành lập Hộ kinh doanh và thành lập doanh nghiệp (20/07)
-
» Xin hỏi về thông tin hoạt động dịch vụ môi giới bán hàng cho công ty nước ngoài bán hàng vào Việt Nam? (19/07)
-
» Tiêu Chí Đánh Giá và Tìm Kiếm Một Dịch Vụ Kế Toán Phù Hợp (18/07)
-
» BƯỚC NGOẶT QUYẾT TOÁN VÀ SỰ KHÉO LÉO CỦA DỊCH VỤ KẾ TOÁN (17/07)
-
» Cái Khó của Doanh Nghiệp Khi Tìm Kiếm Dịch Vụ Kế Toán Uy Tín (16/07)
-
» Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh Doanh nghiệp (người nộp thuế) phải có trách nhiệm thực hiện gì (25/05)
-
» Các trường hợp tính doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp (22/05)
-
» Phân biệt đối tượng chịu thuế và không chịu thuế giá trị gia tăng (21/05)