Dịch vụ quyết toán thuế và hoàn thuế TNCN

DỊCH VỤ HOÀN THUẾ TNCN THEO THÔNG TƯ 80/2021 MỚI NHẤT NĂM 2023 (Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế)

Để hiểu rõ hơn việc Quyết toán thuế ra sao? và Hoàn lại số tiền thuế TNCN đã nộp thừa như thế nào? Thời gian nộp khi nào? Quý bạn hãy cùng Kế Toán Cát Phượng tìm hiểu các việc cần phải làm bên dưới nhé!

Kết thúc năm dương lịch, các cá nhân đã phát sinh nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, tiền công trong năm cần thực hiện quyết toán số thuế TNCN đã nộp. Trong trường hợp số thuế đã tạm nộp trong năm nhiều hơn số thuế phải nộp sau quyết toán, bạn có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế TNCN đã nộp thừa.
Để hiểu rõ hơn việc Quyết toán thuế TNCN ra sao? và Hoàn lại số tiền thuế TNCN đã nộp thừa như thế nào? Quý bạn hãy cùng Kế Toán Cát Phượng tìm hiểu các việc cần phải làm bên dưới nhé!

 

ĐỐI VỚI CÁ NHÂN TRỰC TIẾP QUYẾT TOÁN VỚI CƠ QUAN THUẾ


1. HỒ SƠ HOÀN THUẾ TNCN:

Theo Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC: “Cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.”);

 

HỒ SƠ HOÀN THUẾ TNCN (Khoản 3, Điều 21, Thông tư 92/2015/TT-BTC), bao gồm:
Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN và Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN 
Nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào), đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).
Các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có)
Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài.

Hoàn thuế TNCN năm 2023

2. CÁCH NỘP HỒ SƠ THUẾ TNCN
2.1 NỘP ONLINE: Truy cập hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập 
2.2 NỘP TRỰC TIẾP TẠI CƠ QUAN THUẾ.

 

3. LƯU Ý: CHỌN CƠ QUAN THUẾ (kể cả khai online)


 3.1 NỘP TẠI CHI CỤC THUẾ NƠI CƯ TRÚ ĐỐI VỚI:
Cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất kỳ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào
Cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 (ba) tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10%.
Cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào.
Cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân

 

3.2 NỘP TẠI CƠ QUAN THUẾ (Cục Thuế hoặc chi cục thuế) QUẢN LÝ TRỰC TIẾP TỔ CHỨC CHI TRẢ THU NHẬP:
Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức chi trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức chi trả thu nhập đó.Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng
Cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ:
Cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất trong năm.
Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm thì cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú.

 

4. THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ HOÀN THUẾ TNCN:
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo.

VÍ DỤ:  Hạn nộp quyết toán thuế TNCN đối với trường hợp cá nhân tự quyết toán là 30/4/2023, tuy nhiên trùng vào nghỉ lễ nên hạn nộp là 04/5/2023.

 

BÊN CẠNH ĐÓ, ĐIỀU 28 THÔNG TƯ 111/2013/TT-BTC ĐÃ HƯỚNG DẪN:
Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.”

Như vậy, bạn vẫn có thể đề nghị hoàn thuế vào bất cứ thời điểm nào.

 

5. SAU BAO LÂU NHẬN ĐƯỢC TIỀN HOÀN THUẾ TNCN?


5.1 THÔNG THƯỜNG, sau khi nhận được thông báo chấp nhận hồ sơ của Cơ quan thuế thì: chậm nhất là 06 ngày làm việc Cơ quan thuế sẽ gửi
+ Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế; hoặc
+ Thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; hoặc
+ Thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

 

5.2 MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP PHẢI KIỂM TRA TRƯỚC MỚI ĐƯỢC HOÀN THUẾ:
– Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
– Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
– Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;
– Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
– Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;
– Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
– Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.

 

Để biết thêm thông tin về việc Quyến toán thuế TNCN và Hoàn thuế TNCN. Quý bạn liên hệ Kế Toán Cát Phượng qua Số Điện thoại | Zalo: 0985 530 657
Chúng tôi rất mong được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của Quý bạn!
 
CHÚC QUÝ BẠN LUÔN MAY MẮN THÀNH CÔNG
DỊCH VỤ KẾ TOÁN CÁT PHƯỢNG