Tin tức

Thông tin mới về Thuế môn bài phải đóng trong năm 2017 - Nghị định 139/2016/NĐ-CP ban hành ngày 04/10/2016

Nhằm giúp Bạn (Quý doanh nghiệp) đã và đang trong quá trình thành lập mới Doanh nghiệp, không phải bở ngỡ trong việc nộp Thuế môn bài trong năm 2017.

Nhằm giúp Bạn (Quý doanh nghiệp) đã và đang trong quá trình thành lập mới Doanh nghiệp, không phải bở ngỡ trong việc nộp Thuế môn bài trong năm 2017.

Dịch vụ kế toán Cát Phượng
gửi đến Bạn thông tin mới nhất về việc nộp Thuế môn bài.
Nghị định 139/2016/NĐ-CP Thuế môn bài từ năm 2017 Ngày 4/10/2016 Chính Phủ ban hành Nghị định 139/2016/NĐ-CP Quy định về mức Thuế môn bài phải nộp
của Doanh nghiệp và Cá nhân áp dụng từ năm 2017 trở đi.


       CHÍNH PHỦ                                                                    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

            -------                                                                                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 139/2016/NĐ-CP                                                                                      ---------------

                                                                                                        Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về lệ phí môn bài.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định người nộp lệ phí môn bài; miễn lệ phí môn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí
môn bài.

Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ,
trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
  1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  1. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  2. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản
1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
  1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Điều 3. Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
  1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ
100 triệu đồng trở xuống.
  1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không
có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  2. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu
cần nghề cá.
  1. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  2. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật
trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  1. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân
kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
  1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như
sau:
  1. a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
  2. b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
  3. c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác:
1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn
điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ
vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  1. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ như sau:
  1. a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000
đồng/năm;
  1. b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000
đồng/năm;
  1. c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000
đồng/năm.
  1. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp
đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức
lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp
trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí
môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6
tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
  1. Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì
căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm
tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định
mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp
lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà
nước.
  1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều này có thay đổi doanh thu thì
căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn
bài.

Điều 5. Khai, nộp lệ phí môn bài
  1. Khai lệ phí môn bài được thực hiện như sau:
  2. a) Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là
ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;
  1. b) Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh
doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.
  1. Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định
này.
  1. Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  2. a) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí
môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
  1. b) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ
thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực
tiếp đơn vị phụ thuộc.
  1. Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp người nộp lệ
phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời
hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.
  1. Lệ phí môn bài thu được phải nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Hiệu lực thi hành.
  1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
  2. Trường hợp người nộp thuế môn bài đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài trước
ngày 01 tháng 01 năm 2017 thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo
nếu không có thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài phải nộp.
Căn cứ vào vốn hoặc doanh thu và mức lệ phí môn bài, cơ quan thuế rà soát và lập bộ lệ phí môn
bài, thông báo lệ phí môn bài phải nộp cho tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình và
triển khai quản lý thu lệ phí môn bài theo quy định của Nghị định này.
  1. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm
2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài và Điều 18 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế hết hiệu lực thi hành.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành
  1. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Điều 2, 3, 4 và 5 Nghị định này.
  2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;

- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

- Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, KTTH (3b).                                                                              TM. CHÍNH PHỦ

                                                                                                                THỦ TƯỚNG



                                                                                                                         

                                                                                                            Nguyễn Xuân Phúc

_____________________________________________________________________________________________

PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
 
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: năm………………
[02] Lần đầu    □          [03] Bổ sung lần thứ    □

[04] Người nộp lệ phí: ..........................................................
[05] Mã số thuế: ..............................................................
[06] Địa chỉ: ......................................................................
[07] Quận/huyện:……………… [08] Tỉnh/Thành phố: .......................
[09] Điện thoại:…………… [10] Fax: ………… [11] Email: ................
[12] Đại lý thuế (nếu có): ..............................................
[13] Mã số thuế: ...........................................................
[14] Địa chỉ:
.....................................................................................
[15] Quận/huyện: …………[16] Tỉnh/Thành phố: ...............................
[17] Điện thoại: ……………… [18] Fax: ……… [19] Email: ...............
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: ……………… ngày .........................
[21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)

                                                                                                        Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam     

 STT  Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu  Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu

Mức lệ phí môn bài

 
 (1)  (2)  (3)  (4)  (5)
01 Người nộp lệ phí môn bài

…………………………………

…………………………          
[22]    
02

Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương

(Ghi rõ tên, địa chỉ)

[23]      
03

Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương

(Ghi rõ tên, địa chỉ)

…………………………………………

…………………………………………

 [24]    

    Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những

    số liệu đã kê khai./.

                                                                                                 ………, ngày……tháng……năm……

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ                                                                 NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc

Họ và tên:                                                                       ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ

Chứng chỉ hành nghề số:                                                  (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)

  ____________________________________________________________________________________                                                                          

  • Dịch vụ Kế toán Cát Phượng hy vọng, khi Bạn đọc xong thông tin hướng dẫn Nghị định 139/2016/NĐ-CP, về Thuế môn bài, sẽ giúp Bạn phần nào bước đầu bắt tay vào việc thực hiện tốt vấn đề về xây dựng hệ thống kế toán cũng như cập nhật thông tin tài chính để xác định chọn thành lập Mô hình Doanh nghiệp phù hợp.
  • Trân trọng!